Bù Trừ Công Nợ Trong Tiếng Anh

Bù Trừ Công Nợ Trong Tiếng Anh

Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai (mã chứng khoán HAG) vừa mới ra Nghị quyết về việc phê duyệt phương án mua cổ phần của Công ty Cổ phần Hưng Thắng Lợi Gia Lai.

Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai (mã chứng khoán HAG) vừa mới ra Nghị quyết về việc phê duyệt phương án mua cổ phần của Công ty Cổ phần Hưng Thắng Lợi Gia Lai.

Phép cộng (Addition) trong tiếng Anh

Để biểu diễn cho dấu cộng (+), bạn có thể sử dụng and, make hoặc plus.

Để biểu diễn kết quả, bạn có thể sử dụng động từ to be hoặc equal

Dưới đây là các cách nói khác nhau cho bài toán 7 + 4 = 11:

- Seven plus four equals eleven. (Đây là cách diễn đạt theo ngôn ngữ Toán học)

Phép nhân (Multiplication) trong tiếng Anh

Để biểu diễn cho dấu nhân (x), bạn có thể sử dụng multiplied by hoặc times. Hoặc bạn có thể nói hai số nhân liên tiếp nhau, trong đó số nhân thứ hai biểu diễn ở dạng số nhiều.

Để biểu diễn kết quả, bạn có thể sử dụng động từ to be hoặc equal

Dưới đây là các cách nói khác nhau cho bài toán 5 x 6 = 30:

- Five times six is/equals thirty.

- Five multiplied by six equals thirty. (Đây là cách diễn đạt theo ngôn ngữ Toán học)

Thị trường carbon tự nguyện và các chương trình chứng nhận

Thị trường carbon tự nguyện (VCM) phần lớn là thị trường không được quản lý, tại đây các khoản bù trừ carbon được giao dịch bởi các tập đoàn, cá nhân và tổ chức không có nghĩa vụ pháp lý phải cắt giảm khí thải. Trên thị trường carbon tự nguyện, các công ty hoặc cá nhân sử dụng biện pháp bù trừ carbon để đạt được mục tiêu mà họ đặt ra về việc giảm phát thải. Tín dụng được phát hành theo tiêu chuẩn tín dụng độc lập. Một số tổ chức cũng mua chúng theo cơ chế tín dụng quốc tế hoặc trong nước. Các chương trình quốc gia và hạ quốc gia này ngày càng được ưa chuộng.[55]

Năm 2022, giá thị trường carbon tự nguyện (VCM) dao động từ 8 đến 30 đô la cho một tấn CO2e đối với các loại dự án bù trừ phổ biến nhất. Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến mức giá này, trong đó chi phí phát triển một dự án là một yếu tố quan trọng. Những dự án liên quan đến khả năng cô lập carbon gần đây được bán với giá cao hơn so với các dự án khác như là năng lượng tái tạo hay hiệu quả năng lượng. Các dự án cô lập carbon cũng được gọi là các Giải pháp dựa trên thiên nhiên. Các dự án có thêm lợi ích về mặt xã hội và môi trường có thể có giá cao hơn. Điều này phản ánh giá trị của các lợi ích chung và giá trị nhận thức được khi liên kết với các dự án này. Tín chỉ từ một tổ chức có uy tín có thể có giá cao hơn. Một số khoản tín chỉ ở các nước phát triển có thể có giá cao hơn. Một lý do có thể là các công ty thích hỗ trợ các dự án gần địa điểm kinh doanh của họ hơn. Ngược lại, tín chỉ carbon với năm vintage cũ hơn có xu hướng được định giá thấp hơn trên thị trường.[56]

Giá trên thị trường tuân thủ thường cao hơn. Chúng thay đổi tùy theo vị trí địa lý, với giá tín chỉ ETS của EU và Vương quốc Anh giao dịch ở mức giá cao hơn so với giá ở Hoa Kỳ vào năm 2022.[57][58] Giá VCM thấp hơn một phần là do nguồn cung vượt quá cầu. Một số loại bù trừ có thể được tạo ra với chi phí rất thấp theo các tiêu chuẩn hiện hành. Nếu không có thặng dư này, giá VCM hiện tại có thể cao hơn ít nhất 10 đô la/tCO2e.[59]

"Debt" chỉ một khoản nợ nói chung, còn bạn đã biết "con nợ", "chủ nợ" hay "thoát nợ" trong tiếng Anh là gì chưa?

Một người đang nợ tiền ai đó trong tiếng Anh là in debt to sb: They've managed to buy the land, but now they are in debt to many people (Họ đã mua được đất nhưng giờ lại mắc nợ nhiều người).

Nếu muốn nói cụ thể khoản nợ này là bao nhiêu, ta dùng từ owe, theo sau là con số đang nợ: You still owe me 50 USD for that meal (Bạn vẫn nợ tôi 50 đô la cho bữa ăn đó).

Người đang nợ, hay "con nợ", là debtor, còn chủ nợ là creditor. Ví dụ: He has been sued several times by his creditors (Ông đã bị các chủ nợ kiện nhiều lần).

Khi ai đó rơi vào nợ nần, hai cụm từ thường được sử dụng là get into debt hay run up debt: He felt lucky that he had worked hard enough to never get into debt while he was still at college (Anh ấy cảm thấy may mắn vì đã làm việc đủ chăm chỉ để không bao giờ mắc nợ khi còn học đại học).

Một khoản tiền được vay từ ngân hàng được gọi là loan. Nếu khoản tiền này được dùng để mua nhà thì đó là mortgage. Hành động vay các khoản này đều được mô tả bằng cụm take out: It's become a norm for college students in the US to take out student loans to pursue their study (Việc sinh viên đại học ở Mỹ vay vốn để theo đuổi việc học đã trở thành một thông lệ).

Để nói về việc cho mượn hoặc vay tiền, có thể dùng từ lend hoặc loan: I would loan you money if I could! (Tôi sẽ cho bạn vay tiền nếu tôi có thể)

Trả nợ nói chung là pay a/the debt. Trả được hết nợ là "clear" hoặc "pay off": It took my parents 10 years to pay off all debts from buying the house (Bố mẹ tôi phải mất 10 năm mới trả hết nợ mua nhà).

Một cách khác để nói "thoát nợ" là get out of debt hay be clear of debt: He could have got out debt years ago, but he was too addicted to gambling (Lẽ ra anh ta đã thoát khỏi nợ nần từ nhiều năm trước, nhưng anh lại nghiện cờ bạc).

Chọn đáp án phù hợp nhất để hoàn thành các câu sau:

Phép trừ (Subtraction) trong tiếng Anh

Để biểu diễn cho dấu trừ (-), bạn có thể sử dụng minus. Hoặc bạn có thể sử dụng giới từ from với cách nói ngược lại.

Để biểu diễn kết quả, bạn có thể sử dụng động từ to be hoặc equal

Dưới đây là các cách nói khác nhau cho bài toán 11 - 7 = 4:

- Seven from eleven is four. Eleven minus seven equals four. (Đây là cách diễn đạt theo ngôn ngữ Toán học)

Phép chia (Division) trong tiếng Anh

Để biểu diễn cho dấu chia (÷), bạn có thể sử dụng divided by. Hoặc bạn có thể sử dụng into theo cách nói ngược lại như trong phép trừ.

Để biểu diễn kết quả, bạn có thể sử dụng động từ to be, equal hoặc sử dụng go.

Dưới đây là các cách nói khác nhau cho bài toán 20 ÷ 5 = 4:

- Five into twenty goes four (times)

- Twenty divided by five is/equals four. (Đây là cách diễn đạt theo ngôn ngữ Toán học)

Ghi chú: Nếu bài toán có các số hạng hoặc kết quả là các số thập phân hoặc dạng phân số, bạn tham khảo cách đọc viết các số trong các chương trước.

Ví dụ bài toán với 5 ÷ 2 = 2.5 thì bạn có thể nói:

Five divided by five is/equals two point five.

Exercise 1. Complete the sentence.

1. Seven and four is ________ .

2. Two and seventeen are ________.

3. Twelve and one makes ________.

4. Five plus three equals ________.

5. Ten and twenty-five are ________.

7. Nine plus six equals ________.

8. Seven and three is ________.

10. Eight plus ten equals ________.

Exercise 2. Choose the correct answers.

1. Six from sixteen is ________.

2. Twenty minus ________ equals four.

3. ________ from eleven is five.

4. Seven ________ eleven is four.

5. Ten minus seven ________ three.

6. Thirty minus fifteen equals ________.

7. Six from sixteen ________ ten.

8. Nineteen ________ eight equals eleven.

9. Seven minus three equals ________.

10. ________ from seventeen is three.

Exercise 3. Fill in the blanks.

4. Seven times one is ________.

5. Eight times ten is ________.

7. Three multiplied by six equals ________.

8. Eight times two equals ________.

9. Nine multiplied by seven equals ________.

10. Ten multiplied by five equals ________.

Exercise 4. Choose the correct answers.

1. Five into twenty goes four/five.

2. Ten divided by five is two/three.

3. Eighteen divided by two equals nine/eight.

4. Eight into fourty goes four/five.

5. Five into fifteen goes four/three.

6. Sixteen divided by four is three/four.

7. Twenty-one divided by three equals seven/six.

8. Fifty-six divided by seven is eight/nine.

9. Twenty-five divided by five equals five/six.

10. Sixty divided by ten equals six/seven.

Exercise 5. Choose the correct answers.

1. Nine ________ two is eleven.

3. Seven from eleven ________ four.

4. Five and five makes ________.

5. Five ________ twenty goes four.

6. ________ multiplied by five equals fourty.

7. Nine and ________ are fifteen.

8. Fourteen divided by seven is ________.

9. Ten ________ seven equals seventeen.

10. Six times ________ is twenty-four.

Đề thi, giáo án các lớp các môn học